PHÒNG GD
& ĐT LỆ THỦY CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TRƯỜNG TIỂU HỌC MỸ THỦY Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Số: 71 /KH-THMT
Mỹ Thủy, ngày 22 tháng 4 năm 2024
KẾ HOẠCH
KIỂM TRA CUỐI NĂM VÀ ĐÁNH GIÁ,
NGHIỆM THU, BÀN GIAO
CHẤT LƯỢNG GIÁO DỤC NĂM HỌC 2023 - 2024
Căn cứ Thông tư số 22/2016/TT-BGDĐT ngày 22/9/2016 của
Bộ Giáo dục và Đào tạo về quy định đánh giá học sinh tiểu học (đối với lớp 5)
và Thông tư số 27/2020/TT-BGDĐT ngày 04/9/2020 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về
ban hành Quy định đánh giá học sinh tiểu học (đối với lớp 1,2,3,4);
Căn cứ
Công văn số 969/GDĐT-TH ngày 21/9/2023 của Phòng Giáo dục và Đào tạo về việc
hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ cấp tiểu học năm học 2023-2024;
Căn cứ Công văn số 397/GD&ĐT-TH
ngày 14/4/2023 của Phòng GD&ĐT Lệ Thủy về hướng dẫn kiểm tra cuối năm và đánh giá, nghiệm thu, bàn giao chất
lượng giáo dục
học sinh tiểu học năm học 2023-2024;
Căn cứ tình hình thực tế và kế
hoạch hoạt động của nhà trường năm học 2023-2024, trường Tiểu học Mỹ Thủy xây
dựng kế hoạch kiểm tra định kì
và đánh giá, nghiệm thu, bàn giao chất lượng giáo dục cuối năm học 2023-2024 như sau:
I.
Mục đích yêu cầu:
1. Thực
hiện kiểm tra định kì cuối năm học theo Thông tư số 22/2016/TT-BGDĐT ngày 22/9/2016 của Bộ
Giáo dục và Đào tạo về quy định đánh giá học sinh tiểu học (đối với lớp 5) và
Thông tư số 27/2020/TT-BGDĐT ngày 04/9/2020 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về ban
hành Quy định đánh giá học sinh tiểu học (đối với lớp 1,2,3,4) nhằm
đánh giá chất lượng của các lớp và toàn trường.
2. Đánh giá, nghiệm thu, bàn giao chất lượng giáo dục học
sinh nhằm đảm bảo tính khách quan của kết quả đánh giá chất lượng học sinh cuối
năm học, cuối cấp học và đảm bảo trách nhiệm của giáo
viên dạy lớp năm học trước và giáo viên nhận lớp ở năm học sau; giúp giáo
viên nhận lớp trong năm học tiếp theo có đủ thông tin cần thiết về quá trình và
kết quả học tập, mức độ hình thành và phát triển năng lực, phẩm chất của học
sinh để có kế hoạch, biện pháp giáo dục hiệu quả theo mục tiêu giáo dục tiểu học.
3. Tiếp tục tạo mối liên thông, liên kết, liên tục trong
hoạt động nâng cao chất lượng dạy- học ở các lớp cấp tiểu học, lớp cuối cấp
tiểu học với THCS.
4. Yêu cầu giáo viên coi đây là một
trong những giải pháp bổ trợ có ý nghĩa quan trọng trong đổi mới đánh giá học
sinh tiểu học, trong quá trình dạy học ở cấp tiểu học, để từ đó có thái độ tích
cực trong quá trình triển khai thực hiện.
5. Giúp cán bộ quản lí kịp thời
chỉ đạo các hoạt động giáo dục, đổi mới phương pháp dạy học, phương pháp đánh
giá nhằm đạt hiệu quả giáo dục.
II. Về đánh giá định kì
và kiểm tra
định kì cuối năm
1.
Về đánh giá định kì
Về đánh giá định kì: Việc đánh giá định kì về nội dung
học tập các môn học, hoạt động giáo dục (Hoàn thành Tốt, Hoàn thành, Chưa hoàn
thành), về sự hình thành và phát triển phẩm chất, năng lực (Tốt, Đạt, Cần cố
gắng) theo quy định được thực hiện khi học sinh được học nội dung chương trình
các môn học/HĐGD; đã được giáo viên đánh giá thường xuyên trong quá trình học
tập, được tổng hợp kết quả tại các thời điểm theo quy định.
2. Về tổ chức
kiểm tra định kì
- Đối với học sinh lớp 1, lớp 2, lớp 3, lớp 4 theo Chương
trình Giáo dục phổ thông 2018 (Chương trình GDPT 2018). Hướng dẫn bài kiểm tra
định kì được thực hiện theo hướng dẫn tại Thông tư số 27/2020/TT-BGDĐT ngày
04/9/2020 của Bộ Giáo dục và Đào tạo, Thông tư 32/2018/TT-BGDĐT về ban hành
CTGDPT 2018, tài liệu tập huấn giảng dạy chương trình, SGK mới và Quyết định số
2904/QĐ-BGDĐT ngày 07/10/2022 về Quyết định điều chỉnh phụ lục 1 và phụ lục 2
kèm theo Thông tư số 27/2022/TTBGDĐT.
Bài KTĐK môn Toán và Tiếng Việt, Tiếng Anh, Tin học, Công
nghệ được đánh giá thang điểm 10.
+ Việc thực hiện ma trận đề, biểu điểm môn Toán, Tiếng Việt
theo đúng hướng dẫn đã được tập huấn.
+ Môn Tin học khối
3,4,5: đánh giá thang điểm 10 (phần lí thuyết 4 điểm, phần thực hành 6 điểm).
+ Môn Lịch sử và Địa lí 4 không tách riêng phần kiểm tra
Lịch sử và phần Địa lí. + Đối với môn
Tiếng Anh lớp 1, lớp 2: Thực hiện theo Công văn số 681/BGDĐT-GDTH ngày
04/3/2020 của Bộ GD&ĐT, trong đó lưu ý xây dựng nhiệm vụ đánh giá nhẹ
nhàng, phù hợp với tâm sinh lý lứa tuổi, không tạo tâm lý căng thẳng cho học
sinh và chủ yếu tập trung vào kỹ năng nghe và nói. Đối với môn Tiếng Anh lớp 3,
lớp 4 thực hiện như đối với lớp 5.
- Đối với học sinh
lớp 5 Hướng dẫn bài kiểm tra định kì được thực hiện theo hướng dẫn tại Thông tư
số 22/2016/TT-BGDĐT ngày 22/9/2016 của Bộ Giáo dục và Đào tạo. Bài KTĐK môn
Toán và Tiếng Việt, Tiếng Anh, Khoa học, Lịch sử và Địa lí, Tiếng Anh, Tin học
được đánh giá thang điểm 10.
Lưu ý: + Khi ra đề
kiểm tra môn Tiếng Việt thực hiện theo hướng dẫn tại Công văn số
3175/BGDĐT-GDTrH ngày 21/7/2022 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về hướng dẫn đổi mới
phương pháp dạy học và kiểm tra đánh giá môn Ngữ văn ở trường phổ thông. Nếu
học sinh viết văn hoàn toàn giống nhau (văn mẫu) thì chấm điểm tối đa 1/2 số
điểm bài văn đó.
+ Bài KTĐK Tiếng Anh lớp 5: Cấu trúc bài kiểm tra theo
định dạng đề thi đánh giá năng lực sử dụng tiếng Anh bậc 1 theo khung năng lực
ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam (dành cho học sinh tiểu học ban hành theo
Quyết định 1479/QĐBGDĐT ngày 10/5/2016) gồm 04 kỹ năng Nghe, Nói, Đọc, Viết.
Trong đó lưu ý: Thời lượng kiểm tra kỹ năng Nghe, Đọc, Viết từ 35-40 phút.
Nhiệm vụ kiểm tra rút ngắn so với đề theo định dạng mỗi kỹ năng 01 nhiệm vụ (3
nhiệm vụ/kỹ năng), mỗi nhiệm vụ có từ 4-5 câu hỏi. Kiểm tra kỹ năng nói được
thực hiện sau khi kiểm tra kỹ năng nghe, đọc và viết (có thể bố trí buổi
riêng). Mức độ đề kiểm tra: Mức 1: 60%; Mức 2+3: 20-35%; Mức 4: 15-20%
III. Công tác nghiệm thu và bàn giao chất lượng giáo dục
học sinh
1. Đối với lớp 1, lớp 2, lớp 3 và lớp 4: Giáo viên chủ nhiệm trao đổi với giáo viên sẽ nhận học
sinh vào năm học tiếp theo về những nét nổi bật và hạn chế của học sinh, bàn
giao hồ sơ đánh giá học sinh theo quy định tại Điều 12, Thông tư số
27/2020/TT-BGDĐT ngày 04/9/2020 đối với lớp 1, lớp 2, lớp 3, lớp 4. Thời gian
triển khai và hoàn thành trước ngày 13/5/2023.
Cuối năm học giáo
viên bàn giao hồ sơ đầy đủ về nhà trường theo quy định.
2. Đối với lớp 5
- Kiểm tra 03 môn Toán, Tiếng Việt và Tiếng Anh: trường TH phối hợp với trường THCS trên địa bàn thống nhất kế hoạch nghiệm thu và bàn giao. Tổ chức coi, chấm có sự tham gia của giáo viên THCS cùng địa bàn. Các môn còn lại coi, chấm kiểm tra định kì cuối năm theo kế hoạch này.
- Thời gian thực hiện: Từ ngày 6/5 đến ngày 8/5, trường TH thống nhất với trường THCS. (có kế hoạch riêng).
IV. Tổ
chức kiểm tra định kì học kì 2:
1. Lịch kiểm tra cụ thể:
Ngày
|
Buổi
|
Môn
KT
|
Thời
gian
|
Ghi
chú
|
25/4/2024
Thứ năm
|
Sáng
|
Tin học (T/h) khối 4
|
13h50
|
Coi KT: Đ/c Hồng+ M Trang
|
Chiều
|
- Tin học (T/h) khối 5
- Công nghệ 4
- Đọc tiếng khối 2,3,4
|
Từ 13h50
Từ 13h50
Từ 15h
|
Coi KT: Đ/c Hồng+ M Trang
|
26/4/2024
Thứ sáu
|
Sáng
|
- Tin
học (LT) khối 3,4,5.
- Công nghệ khối 3
- Khoa học 4-5
- Sử địa 4-5
|
Từ 7h30-8h
Từ 8h10-8h45
Từ 8h10-8h50
Từ 9h00-9h40
|
Theo phân công
|
Chiều
|
- Thực hành tin học khối 3
|
Từ 13h50
|
Coi KT: Đc Hồng+ M Trang
|
04/5/2024
(Thứ bảy)
|
Sáng
|
-
Kiểm tra Tiếng Anh khối 1,2
|
Từ 7h30
|
Theo phân công
|
07/5/2024
Thứ ba
|
Sáng
|
Tiếng Anh khối 4
|
Từ 7h30
|
Theo phân công
|
Chiều
|
Tiếng Anh khối 3
|
Từ 13h45
|
Theo phân công
|
9/5/2024
Thứ năm
|
Sáng
|
- Chính tả khối 2,3
- Toán khối 2,4
- Toán khối 1,3
-
Viết khối 1
|
Từ 7h30 -8h
Từ 8h05-8h45
Từ 9h-9h40
Từ 9h45- 10h20
|
Theo phân công
|
Chiều
|
- Đọc hiểu khối 2,4
- Đọc hiểu khối 1,3
- Đọc tiếng khối 1
- Tập làm văn khối 2-4
|
Từ 13h45- 14h25
Từ 14h30 - 15h10
Từ 15h15
Từ 15h20-16h
|
GV theo phân công
|
10/5/2024
Thứ sáu
|
Sáng
|
Chấm bài
|
Từ 7h15
|
Theo phân công
|
Chiều
|
Chấm bài
|
Từ 13h45
|
Theo phân công
|
15/5/2024
|
|
Xét HTCTTH, bàn
giao HS
|
|
Theo phân công
|
2.
Phân
công coi + chấm kiểm tra
Lớp
|
Môn
|
GV
coi
|
GV
chấm
|
Ghi
chú
|
1A
|
Toán
|
Cô Hiền+ Cô Đỗ Thu
|
Cô Hiền+ cô Thái
|
|
Tiếng Việt
|
Cô Hiền+ Cô Đỗ Thu
|
Cô Hiền+ cô Thái
|
|
Tiếng Anh
|
Cô
Hiền+ Cô M Trang
|
Cô Hiền+ Cô Vân
|
|
1B
|
Toán
|
Cô Bình+ Cô Lan
|
Cô Bình+ cô Lan
|
|
Tiếng Việt
|
Cô Bình+ Cô Lan
|
Cô Bình+ cô Lan
|
|
Tiếng Anh
|
Cô
Bình+ cô Lê Trang
|
Cô Hiền+ Cô Vân
|
|
1C
|
Toán
|
Cô Thu+ Cô Tùng
|
Cô Thu+ Cô Tùng
|
|
Tiếng Việt
|
Cô Thu+ Cô Tùng
|
Cô Thu+ Cô Tùng
|
|
Tiếng Anh
|
Cô Thu+ Cô Thái
|
Cô Hiền+ Cô Vân
|
|
2A
|
Toán
|
Cô Lan+ cô Hương
|
Cô Lan+ cô Hương
|
|
Tiếng Việt
|
Cô Lan+ cô Hương
|
Cô Lan+ cô Hương
|
|
Tiếng Anh
|
Cô Lan+ T Thoại
|
Cô Hiền+ Cô Vân
|
|
2B
|
Toán
|
Cô Tam+ Cô Thuận
|
Cô Tam+ Cô Thuận
|
|
Tiếng Việt
|
Cô Tam+ Cô Thuận
|
Cô Tam+ Cô Thuận
|
|
Tiếng Anh
|
Cô Tam+ Cô Hồng
|
Cô Hiền+ Cô Vân
|
|
2C
|
Toán
|
Cô Tùng+ Cô Thuỷ
|
Cô Tùng+ Cô Thuỷ
|
|
Tiếng Việt
|
Cô Tùng+ Cô Thuỷ
|
Cô Tùng+ Cô Thuỷ
|
|
Tiếng Anh
|
Cô Tùng+ Cô Đỗ Thu
|
Cô Hiền+ Cô Vân
|
|
3A
|
Toán
|
Cô Thuận+ Cô Tam
|
Cô Thuận+ Cô Tam
|
|
Tiếng Việt
|
Cô Thuận+ Cô Tam
|
Cô Thuận+ Cô Tam
|
|
Tiếng Anh
|
Cô Thuận+ cô Vân
|
Cô Vân+ Cô Hiền
|
|
Tin học
|
Cô Thuận+ Cô Thái
|
Cô Hồng+ Cô M Trang
|
|
Công nghệ
|
Cô Thuận+ Cô Thái
|
Cô Hồng+ Cô Thuận
|
|
3B
|
Toán
|
Cô Thuỷ+ T Trâm
|
Cô Thuỷ+ T Trâm
|
|
Tiếng Việt
|
Cô Thuỷ+ T Trâm
|
Cô Thuỷ+ T Trâm
|
|
Tiếng Anh
|
Cô Thuỷ+ cô Hiền
|
Cô Vân+ Cô Hiền
|
|
Tin học
|
Cô Thuỷ+ Cô Tùng
|
Cô Hồng+ Cô M Trang
|
|
Công nghệ
|
Cô Thuỷ+ Cô Tùng
|
Cô Hồng+ Cô Thuỷ
|
|
3C
|
Toán
|
Cô TTrang+ Cô N Anh
|
Cô TTrang+ Cô N Anh
|
|
Tiếng Việt
|
Cô TTrang+ Cô N Anh
|
Cô TTrang+ Cô N Anh
|
|
Tiếng Anh
|
Cô T Trang+ cô Vân
|
Cô Vân+ Cô Hiền
|
|
Tin học
|
Cô TTrang+ Cô Hồng
|
Cô Hồng+ Cô M Trang
|
|
Công nghệ
|
Cô Trang+ Cô Hồng
|
Cô Hồng+ Cô T Trang
|
|
4A
|
Toán
|
Cô Hương+ Cô Khoa
|
Cô Hương+ Cô Khoa
|
|
Tiếng Việt
|
Cô Hương+ Cô Khoa
|
Cô Hương+ Cô Khoa
|
|
Tiếng Anh
|
Cô Hương+ cô Hiền
|
Cô Hiền+ Cô Vân
|
|
Khoa học
|
Cô Hương+ T Thoại
|
Cô Thái+ Cô Đỗ Thu
|
|
Lịch sử+ Địa lý
|
Cô Hương+ T Thoại
|
Cô Thái+ Cô Đỗ Thu
|
|
Tin học
|
Cô Hương+ T Thoại
|
Cô Hồng+ Cô M Trang
|
|
Công nghệ
|
Cô Hương+ T Thoại
|
Cô Hồng+ Cô Hương
|
|
4B
|
Toán
|
T Trâm+ Cô Yến
|
T Trâm+ Cô Yến
|
|
Tiếng Việt
|
T Trâm+ Cô Yến
|
T Trâm+ Cô Yến
|
|
Tiếng Anh
|
T Trâm+ cô Vân
|
Cô Hiền+ Cô Vân
|
|
Khoa học
|
T Trâm+ Cô Vân
|
Cô Thái+ Cô Đỗ Thu
|
|
Lịch sử+ Địa lý
|
T Trâm+ Cô Vân
|
Cô Thái+ Cô Đỗ Thu
|
|
Tin học
|
T Trâm+ Cô Vân
|
Cô Hồng+ Cô M Trang
|
|
Công nghệ
|
T Trâm+ Cô Vân
|
Cô Hồng+ T Trâm
|
|
4C
|
Toán
|
Cô N Anh+ Cô Mai
|
Cô N Anh+ Cô Mai
|
|
Tiếng Việt
|
Cô N Anh+ Cô Mai
|
Cô N Anh+ Cô Mai
|
|
Tiếng Anh
|
Cô N Anh+ Cô Hiền
|
Cô Hiền+ Cô Vân
|
|
Khoa học
|
Cô N Anh+ Cô Hiền
|
Cô Thái+ Cô Đỗ Thu
|
|
Lịch sử+ Địa lý
|
Cô N Anh+ Cô Hiền
|
Cô Thái+ Cô Đỗ Thu
|
|
Tin học
|
Cô N Anh+ Cô Hiền
|
Cô Hồng+ Cô M Trang
|
|
Công nghệ
|
Cô N Anh+ Cô Hiền
|
Cô Hồng+ Cô N Anh
|
|
5A
|
Toán
|
Cô Khoa+ GVTHCS
|
Cô Khoa+ GVTHCS
|
|
Tiếng Việt
|
Cô Khoa+ GVTHCS
|
Cô Khoa+ GVTHCS
|
|
Tiếng Anh
|
GVTA (TH+ THCS)
|
GVTA (TH+ THCS)
|
|
Khoa học
|
Cô Khoa+ Cô L Trang
|
Cô L Trang+ CĐỗ Thu
|
|
Lịch sử+ Địa lý
|
Cô Khoa+ Cô L Trang
|
Cô L Trang+ CĐỗ Thu
|
|
Tin học
|
Cô Khoa+ Cô L Trang
|
Cô Hồng+ Cô M Trang
|
|
5B
|
Toán
|
Cô Yến+ GVTHCS
|
Cô Yến+ GVTHCS
|
|
Tiếng Việt
|
Cô Yến+ GVTHCS
|
Cô Yến+ GVTHCS
|
|
Tiếng Anh
|
GVTA (TH+ THCS)
|
GVTA (TH+ THCS)
|
|
Khoa học
|
Cô Yến+ Cô M Trang
|
Cô Thái+ c Lê Trang
|
|
Lịch sử+ Địa lý
|
Cô Yến+ Cô M Trang
|
Cô Thái+ c Lê Trang
|
|
Tin học
|
Cô Yến+ Cô M Trang
|
Cô Hồng+ Cô M Trang
|
|
5C
|
Toán
|
Cô Mai+ GVTHCS
|
Cô Mai+ GVTHCS
|
|
Tiếng Việt
|
Cô Mai+ GVTHCS
|
Cô Mai+ GVTHCS
|
|
Tiếng Anh
|
GVTA (TH+ THCS)
|
GVTA (TH+ THCS)
|
|
Khoa học
|
Cô Mai+ Cô Hồng
|
Cô Thái+ c Lê Trang
|
|
Lịch sử+ Địa lý
|
Cô Mai+ Cô Hồng
|
Cô Thái+ c Lê Trang
|
|
Tin học
|
Cô Mai+ Cô Hồng
|
Cô Hồng+ Cô M Trang
|
|
V. Công tác tập hợp, báo cáo
- GVCB, GVCN nhập điểm KTĐK, đánh giá cuối năm học, kết quả cuối năm lên hệ thống CSDL trước 13/5/2024.
- Đ/c Hồng, đ/c PHT kiểm tra và nộp báo
cáo trước 15/5/2024.
- Sau
khi hoàn thành kiểm tra cuối năm và bàn giao chất lượng, GV nộp cho CM: ma trận đề, đề và đáp án hướng dẫn chấm; bài KTĐK của học sinh được chấm điểm, chữa sai và nhận xét đầy đủ.
P.HIỆU
TRƯỞNG
HIỆU TRƯỞNG
Nguyễn Thị Tiệc Nguyễn Thị Lợi